Đặt tên con gái 2017 hợp mệnh bố hoặc mẹ tuổi Đinh Hợi 1947

Đầu năm nên cầu an giải hạn hay cúng sao, mỗi tháng vàọ ngày 27 âm lịch dùng 12 ngọn đèn, hoa quả, trà, quay mặt về hướng chính Đông mà khấn vái “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”. Mồng mội tết nên xuất hành hướng Đông Nam để nghênh tiếp Quý thần. Đi từ 1 đến 3 giờ sáng, tính theo giờ nơi cư ngụ.

Bạn cần biết là các bé sinh năm 2017 này là tuổi Đinh Dậu, nữ có Cung mệnh là Cấn Thổ thuộc Tây Tứ mệnh, nam thuộc cung mệnh Khảm Thủy.

Yếu tố biết được bản mệnh, cung mạng rất quan trọng trong việc đặt tên cho con sinh năm nào, tuổi gì vì đây là những yếu tố giúp bạn xác định được đâu là cái tên đẹp, mang lại may mắn cho bé sau này. Dù là bạn muốn đặt tên cho con trai, hay con gái thì cũng nên dựa vào các yếu tốt này nhé.

Hãy tham khảo cách đặt tên theo phong thủy ngũ hành dành cho các bé sinh năm 2017 theo 05 gợi ý về bản mệnh, tính cách và con người của Đinh Dậu năm 2017 là gì, chỉ cần theo các thông tin về bản mệnh tính cách người tuổi Dậu được nêu ra như bên dưới chắc chắn cha mẹ có thể chọn cho con của mình được cái tên hợp theo phong thủy ngũ hành nhất.

Thời điểm vàng nên sinh bé gái năm Đinh Dậu 2017

Buổi sáng: Bé tận tâm với công việc của mình nhưng lại muốn giải quyết công việc nhanh chóng. Do đó, khi người khác làm chậm, bé sẽ thúc ép và khiển trách tối ngày. Dù không có ý xấu nhưng bé sẽ tạo ấn tượng không tốt cho người khác. Bé nói nhiều và thường làm người khác khó chịu.
Buổi trưa: Bé cũng hăng hái, tận tâm trong công việc và thường được cấp trên đánh giá cao. Do đó, bé thường thăng tiến nhanh chóng và có nhiều bạn bè.
Buổi tối: Bề ngoài của bé trông lúc nào cũng buồn ngủ, thiếu sáng kiến, năng lực cạnh tranh và làm việc không có phương pháp. Cuộc đời bé có thể bình dị, yên ả. Nếu cố gắng làm việc tốt, bé cũng có thể có công việc ổn định. Nếu là gái, bé hầu như không có ý chí và không thể đưa ra quyết định của riêng mình. Do đó, nếu có thể kết hôn với người có khả năng tài chính tốt, bé sẽ sống hạnh phúc và nhàn nhã.
Cách đặt tên cho con theo phong thủy ngũ hành năm 2017

Tên hợp với người có khả năng lãnh đạo – dẫn đầu: Người tuổi Đinh dậu có khả năng truyền cảm hứng & kỹ năng lãnh đạo khá tốt: Nhờ khả năng nhìn nhận sự việc từ nhiều góc cạnh khác nhau, Người tuổi Đinh Dậu có thể bỏ qua sự khác biệt nhỏ trong khả năng của mỗi người, trong khi vẫn giữ mục tiêu cao cho riêng mình. Theo tìm hiểu của chúng tôi phẩm chất này cộng với sức sáng tạo, tài năng và lòng can đảm giúp Đinh Dậu trở thành những nhà lãnh đạo xuất sắc. Họ tạo niềm cảm hứng cho những người khác thông qua tính tổ chức và đạo đức trong công việc. Bằng đôi mắt tinh anh, họ biết cách phát hiện những yếu tố giúp kéo mọi người lại gần nhau hơn.
Tên cho tuổi Đinh Dậu 2017: Sự tinh thông cũng như thái độ tự tin của Đinh Dậu là vấn đề không bàn cãi, tuy nhiên, hành Hỏa có thể khiến họ tự tin quá mức. Đôi khi sự độc đoán và thiếu tế nhị của của con giáp này có thể gây tổn thương cho bạn bè và đồng nghiệp. Do ý thức rất rõ về tài năng và trí thông minh của mình, Đinh Dậu đương nhiên cho rằng cách của mình luôn là tốt nhất và tất cả mọi người nên theo gương họ.
Đặt tên cho con theo mệnh hoả: Hành Hỏa cũng ảnh hưởng đến tác phong của tuổi Đinh Dậu. Theo chúng tôi nhận thấy, các bé sinh năm 2017 sẽ tinh tế một cách tự nhiên và hết sức cuốn hút trong phong cách. Gà lửa chú ý tới hình thức của mình nhiều hơn tất cả các tuổi Dậu còn lại. Họ coi vẻ ngoài là tài sản quý và dành nhiều thời gian để chăm chút nó. Đinh Dậu tự hào về cách ăn mặc có phần bóng bẩy và đặc biệt chú ý giữ gìn hình ảnh của mình trong mắt công chúng.
Tên cho con theo bản tính: Tính cách kín đáo và sự kỳ vọng quá cao ở những người khác khiến tuổi Dậu không thích giao du với quá nhiều loại người. Hành Hỏa mang lại tính chủ động và sự nhiệt tình, giúp Đinh Dậu cởi mở hơn, giao tiếp rộng rãi hơn. Họ có thể hòa đồng với nhiều loại người hơn so với các tuổi Dậu còn lại.
Tên theo tính cách Đinh Dậu: Là người sắc sảo, hóm hỉnh, tài năng và quyết đoán. Họ thích phiêu lưu và không ngừng tìm kiếm những miền đất mới để thám hiểm và thử thách chính mình. Thường thì họ sẽ thành công nhờ trí thông minh và sự hợp lý. Người sinh năm Đinh Dậu ít khó tính hơn, họ sẽ không cân nhắc quá kỹ các chi tiết mà tập trung vào toàn cảnh, cả trong công việc lẫn trong quan hệ. Điều này giúp họ ít bỏ lỡ các cơ hội quan trọng trong cuộc đời hơn.
Để đặt tên cho con tuổi Dậu, Ngoài việc bạn chọn cách đặt tên con theo phong thủy năm 2017 như chúng tôi đã đề cập ở trên thì bạn cũng có thể tham khảo thêm các thông tin về Bản mệnh để có thể đặt tên con theo quy luật của tự nhiên nhằm mang lại nhiều may mắn cho bé. Có nhiều thông tin hữu ích có thể giúp cho cha mẹ chọn tên hay cho bé. Hãy xem tuổi gà năm Đinh Dậu này có những đặc điểm gì hay mà bạn cần biết trước khi đặt tên cho con mình nhé:

Tuổi Dậu sinh ra là người có tổ chức, kỷ luật. Họ ngăn nắp từ trong tư tưởng và thích giữ mọi thứ gọn gàng. Hình tượng Dậu (gà) trong tiếng Hán cổ (bên trái) gần giống với ký tự rượu trong tiếng Hoa hiện đại và trông như chiếc bình có thể đựng và vận chuyển bất cứ thứ gì. Ký tự phong thủy (bên phải) của Dậu cũng gây ấn tượng tương tự, nhưng sắc nét hơn.

Những gì chúng ta nhìn thấy ở người tuổi Dậu thường cũng chính là con người thật của họ. Không có quá nhiều điều bí ẩn trong tính cách của con giáp này: họ không quá phức tạp, cũng chẳng quá sâu xa; nói đúng hơn họ rất thẳng thắn và cởi mở.

1. Hấp dẫn và thích thể hiện

Người tuổi Dậu thường có ngoại hình đẹp, dáng vẻ oai phong và không bao giờ luộm thuộm. Khá hấp dẫn (nhất là nam giới), họ rất quan tâm tới hình thức. Con giáp này có thể đứng trước gương hàng giờ và không ngại ngần tung tiền mua sắm áo quần. Cũng giống như những chú gà trống thích khoe bộ lông tuyệt đẹp, tuổi Dậu thích thể hiện mình và khá tự hào về bản thân. Họ thích được tâng bốc và chú ý. Tuy ăn mặc hơi diêm dúa nhưng bên trong họ lại là những người bảo thủ.
Khả năng suy nghĩ và phân tích chính là lợi thế của tuổi Dậu. Họ liên tục tự xem xét quan điểm của mình để có cái nhìn thực sự đúng đắn. Khi cần đưa ra bất cứ quyết định gì, họ thường nhìn nhận cẩn thận tất cả các khía cạnh của vấn đề. Trong xung đột, họ đẩy câu chuyện đến cực điểm nhưng sẽ bỏ chạy trước khi chiến sự nổ ra.
Người sinh năm Dậu rất có tài quan sát, nhận xét của họ thường khá tỉ mỉ, chính xác. Họ trung thực, cởi mở nhưng đôi khi thẳng thắn tới mức lạnh lùng. Cần cù, tháo vát nhưng họ lại thường nóng nảy, bướng bỉnh. Họ đa tài và có thể thành công trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Tuổi Dậu hết sức bền bỉ và không dễ để người khác bắt nạt. Thường thì họ biết mình muốn gì và sẽ nỗ lực để đạt được điều đó.
2. Trung thành nhưng độc đoán

Đặc điểm nổi bật trong tính cách của tuổi Dậu là sự trung thành. Họ luôn là người bạn tận tụy, đáng tin cậy, biết giữ lời hứa và làm đúng như những gì đã nói. Họ cũng là địa chỉ đáng tin cậy để bạn bè tìm kiếm lời khuyên hay sự giúp đỡ. Người sinh năm Dậu rất ghét tính không thành thật hoặc sự nhạo báng dưới bất cứ hình thức nào. Nhưng đánh lừa được họ cũng chẳng phải chuyện dễ. Bản tính thận trọng và hoài nghi cộng thêm sự nhạy bén khiến con giáp này khá tỉnh táo.
Người nhạy cảm khó có thể làm bạn với tuổi Dậu. Sự độc đoán và thẳng thừng khiến con giáp này chẳng có nhiều bạn bè thân thiết. Tuy nhiên, những người bạn thực thụ của tuổi Dậu thường bỏ qua sự kiêu ngạo này. Họ đánh giá rất cao tính trung thực, sự tự lập của bạn và trân trọng tình bằng hữu đặc biệt với tuổi Dậu.
Là người thích tranh luận, tuổi Dậu có khả năng bác bỏ bất cứ ý kiến nào. Họ tranh luận để thể hiện mình thông minh am hiểu đến nhường nào. Họ khéo léo trong cả lời nói và trong viết lách. Với tài bút chiến, con giáp này có thể trở thành những nhà báo hoặc nhà văn tuyệt vời. Tuy nhiên, vì say sưa với chính mình, đôi khi họ có thể bỏ qua cảm xúc của người khác khi tranh luận.
Tuổi Dậu cảm thấy vui khi ở nơi đông đúc, tại những bữa tiệc hay buổi gặp mặt. Họ thích được chú ý và ngay lập tức sẽ tìm cách thể hiện sự lôi cuốn của mình. Con giáp này hy vọng bạn sẽ lắng nghe họ và tỏ ra khó chịu nếu bạn không làm được điều đó. Khi gặp rắc rối, tuổi Dậu thường tự vật lộn với chính mình và có thể tích tụ chuyện khó chịu rất lâu. Hiếm khi chống trả, nhưng khi cần, họ sẽ thể hiện toàn bộ sức mạnh của mình.
Tự hào về bản thân, tuổi Dậu cũng bỏ nhiều công sức cho ngôi nhà, đó là nơi họ có thể phô diễn tài sản và gu thẩm mỹ của mình. Ngôi nhà của tuổi Dậu sẽ rất gọn gàng, sạch sẽ, mọi thứ đều có nơi có chốn. Họ không ngại dành thời gian lau sạch các ngăn kéo, sắp xếp lại áo quần hay sách vở cho trật tự, ngăn nắp.
3. Về công việc

Trong công việc, tuổi Dậu thường tích cực hơn phần lớn các con giáp còn lại. Họ coi sự nghiệp là điều quan trọng nhất trong cuộc sống. Con giáp này làm việc chăm chỉ, hoàn thành tốt công việc được giao và thường đạt tới đỉnh cao trong nghề nghiệp đã chọn.
Người sinh năm Dậu thường truyền tải năng lượng của mình qua nghệ thuật và quan hệ xã hội. Họ đặc biệt có năng khiếu về âm nhạc. Con giáp này thích ca hát, bất kể là trên sân khấu, tại các bữa tiệc hay ở ban công nhà mình. Khả năng sáng tạo của họ cũng thể hiện ở những lĩnh vực khác như: hội họa, kiến trúc, thiết kế. Tuổi Dậu có trí tưởng tượng phong phú và sức sáng tạo rất lớn. Ngoài nghệ thuật, họ cũng thành công trong khoa học và thương mại. Người sinh năm Dậu có thể tập trung sức lực vào điều muốn làm. Khi đã bắt tay vào công việc yêu thích, họ sẽ toàn tâm toàn ý và có khả năng hoàn thành công việc một cách nhanh chóng.
Những nghề nghiệp phù hợp: nhà báo, nhà văn, diễn viên, nhạc công, nghệ sĩ múa, giáo viên, nhân viên thư viện, nhân viên bảo hiểm, thư ký, bác sĩ nha khoa, bác sĩ phẫu thuật , nhân viên ngân hàng, nhân viên bán hàng, kế toán, nhân viên bảo vệ, cảnh sát, quân nhân, chủ nhà hàng, thợ làm đầu, nhân viên PR, vận động viên, lính cứu hỏa.
4. Về tài chính

Quản lý tài chính là sức mạnh của tuổi Dậu, cả trong cuộc sống riêng và trong công việc. Khi dính đến tiền nong, họ luôn tỏ ra thận trọng. Con giáp này có thể quản lý rất tốt tiền của người khác, hoặc trở thành những cố vấn tài chính, giám đốc ngân hàng và kế toán giỏi. Cũng giống như những chú gà cần mẫn, miệt mài đào bới giun ở những vùng đất khô cằn, người tuổi Dậu có biệt tài tìm thấy tiền ở những nơi khó khăn nhất. Đó là phần thưởng cho những ngày tháng lao động không ngừng nghỉ của họ.
Cuộc đời của người tuổi Dậu khá thăng trầm, cả trong làm ăn và chuyện tình cảm. Họ có thể đi từ nghèo tới giàu, từ tình yêu lý tưởng tới những vướng mắc tình cảm tồi tệ nhất. Tuy nhiên, khi đứng tuổi, họ sẽ hạnh phúc.
5. Cuộc đời

Tuổi Đinh Dậu cuộc sống không được hoàn toàn tốt đẹp, vào tiền dận và thời hậu vận có nhiều rối rắm về tình cảm, cuộc đời cũng như về danh vọng, nhưng thời trung vận thì lại rất phát triển , có tên tuổi và cuộc đời gặp nhều may mắn. Tóm lại: Tuổi Đinh Dậu vào thời trung vận thì tốt, thời tiền vận và thời hậu vận lại xấu. Tuổi Đinh Dậu số hưởng tuổi thọ vào khoảng từ 66 tới 76 tuổi là mức tối đa, nhưng nếu như có ăn ở nhân hậu thì sẽ được tăng tuổi thọ , gian dối, làm điều ác thì sẽ bị giảm tuổi thọ .

6. Con đường tình duyên

Về vấn đề tình yêu , tuổi Đinh Dậu chia ra làm ba trường hợp như sau: Nếu sinh vào những tháng sau đây, tuổi Đinh Dậu sẽ có 3 lần đổi thay về vấn đề tình yêu và hạnh phúc, đó là nếu như sinh vào những tháng: 3, 6, 8 và 10 ngày âm lịch . Nếu sinh vào những tháng sau đây cuộc đời sẽ có hai lấn đổi thay về vấn đề tình yêu và hạnh phúc, đó là sinh vào những tháng: 2, 4, 7, 9 và 11 ngày âm lịch . Nhưng mà nếu như sinh vào những tháng này thì cuộc đời sẽ không có đổi thay về vấn đề tình yêu và hạnh phúc, đó là nếu như sinh vào những tháng: 1, 5 và 12 ngày âm lịch .

7. Về vấn đề gia đạo, công danh

Phần gia cảnh có nhiều điều tốt đẹp, may mắn về phần tài lộc, tiền nong , nhưng yếu kém về phần tình cảm. Đường công danh, sự nghiệp của bạn lên bổng xuống trầm và nếu như có cũng chỉ ở mức độ trung bình mà thôi. Sự nghiệp của bạn được vững chắc vào số tuổi 30 trở lên. Tiền tài có phần đầy đủ và dể tạo được thời cơ thuận tiện, tạo lấy tiền bạc vào lúc ở tuổi thời trung vận .

8. Các tuổi hạp làm ăn

Nếu như làm ăn, công việc hay hợp tác thành hôn, se duyên , hợp tác hay cộng tác, thì nên làm ăn, công việc cùng với những tuổi này là các tuổi thuận về tài lộc, việc làm ăn, công việc sẽ phát triển và sẽ không sợ bị thất bại, đó là các tuổi: Mậu Tuất, Nhâm Dần, Giáp Thìn.

9. Lựa chọn vợ chồng

Nếu như thành hôn, se duyên hay tính chuyện lương duyên, thì bạn nên lựa những tuổi này mà thành hôn thì cuộc đời sẽ được sống đầy đủ cao sang quyền quý, đó là nếu như thành hôn, se duyên cùng với các tuổi: Mậu Tuất, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Bính Thân. Nếu thành hôn cùng với những tuổi này , bạn sẽ chỉ có thể tạo được 1 cuộc sống ở mức trung bình mà thôi, đó là nếu như thành hôn, se duyên cùng với các tuổi: Kỷ Hợi, Tân Sửu, Ất Tỵ, Ất Mùi. Những tuổi này chỉ hạp cùng với tuổi bạn về đường tình yêu mà lại không hạp về đường tài lộc, nên chỉ tạo được 1 cuộc sống ở mức trung bình mà thôi. Nếu thành hôn, se duyên cùng với những tuổi này , cuộc đời của bạn có thể trở nên bị nghèo khổ liên miên , không tạo được thời cơ thuận tiện về tiền bạc, của cải , đó là nếu như bạn thành hôn, se duyên cùng với các tuổi: Đinh Dậu, Quý Mẹo . Những tuổi trên hoàn toàn không hạp cùng với tuổi bạn về đường tình yêu lẫn tài lộc, nên chỉ sống 1 cuộc đời trong sự nghèo khổ mà thôi. Các năm tuổi này bạn kgông nên thành hôn, se duyên , vì thành hôn, se duyên sẽ gặp cảnh xa vắng liên miên trong suốt cuộc đời, đó là nếu như bạn thành hôn, se duyên vào những năm ở số tuổi: 19, 20, 26, 31, 32, 38 và 43 tuổi. Sanh vào những tháng này cuộc đời bạn sẽ phải có nhiều đời chồng hay đổi thay về vấn đề tình yêu và hạnh phúc, đó là nếu như bạn sinh vào những tháng 7, 8, 10 và 11 ngày âm lịch.

10. Các tuổi đại kỵ

Những tuổi này rất kỵ và đại kỵ cùng với tuổi bạn, nếu như thành hôn, se duyên hay hợp tác làm ăn, công việc sẽ có thể bị gặp cảnh tuyệt mạng hay biệt ly vào giữa cuộc đời, đó là các tuổi: Canh Tý, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Giáp Ngọ. Gặp tuổi đại kỵ trong việc hôn nhân không nên làm lễ thành hôn, hay ra mắt gia đình, thân tộc. Còn trong việc làm ăn, công việc thì thì không nên buôn bán về tiền bạc, của cải . Trong gia đình, thì nên cúng sao hạn cho cả hai tuổi và phải tùy theo sao hạn từng năm của mỗi tuổi mà cúng thì sẽ được giải hạn.

11. Các năm khó khăn nhất

Tuổi Đinh Dậu có những năm khó khăn nhất đó là vào các năm mà bạn ở vào số tuổi: 22, 26 và 34 tuổi. Các năm tuổi này nên phòng ngừa, cảnh giác tai nạn, bịnh tật hay có hao tài.

12. Ngày giờ khởi hành hạp nhất

Tuổi Đinh Dậu khởi hành vào giờ chẵn, tháng chẵn và ngày chẵn thì hạp nhất cho mọi sự nghiệp làm ăn, công việc, dễ thành công về vấn đề tài lộc.

Xem tử vi 2017 tuổi Đinh Dậu nữ mạng chi tiết nhất

SAO: Thái dương: cầu danh tịnh cầu lợi và đắc tiền tài: Tốt
HẠN: Địa võng: Cẩn thận kẻo bị tai nạn thương tích: Nhẹ
VẬN NIÊN: Dương nồi ngạn: Dê về suối: Tốt.

Mạng: HOẢ gặp năm HOẢ là Cùng hành: Hao Tài: Tốn của
Địa chi tuổi DẬU gặp năm DẬU là Sinh nhập: Tốt
Thiên can tuổi: ĐINH gặp năm ĐINH là: Cùng can: Tốt.
Chiếu theo sự vận chuyển của Âm – Dương Ngũ Hành trong vũ trụ, năm (Đinh Dậu 2017-2018) tiểu vận đóng tại cung: Trung ương, Hành Thổ thuộc hướng Dông Nam Thiên Đông. Đối với tuổi Đinh Dậu là Sanh địa: Xấu nhẹ.

Tọa cung tiểu vận có các sao cố định: Triệt, Lực sỹ, Tué phá, Thiên hư, Quan phù, Đà la, Thiên la.

Chiếu có các sao cố định: 1/ Hỏa quyền, Hoa cái, Hỷ thần, Đường phù, Thái tuế, Địa võng. 2/ Phượng cát, Giải thần, Tấu thư, Thiên phúc quý nhân, Thiên trù. Tang môn. 3/ Thiên mã, Lưu niên vân tinh, Điêu khách, Thiên khốc, Đại hao.

Tại cung ấy gặp các sao lưu: Thiên khôc, Thiên hư, Thiên mã, Tuần.

Các sao lưu chiếu: 1/ Bệnh phù, Trực phù, Thiên việt. 2/Tuần: Hoả lộc, Quan phù, Bạch hổ, Kinh dương. 3/Long trì, Quan phủ. Tiểu hao.

Theo như trên có thể luận đoán tổng quát, năm nay quý bà nhờ phước tinh Thái dương mà công thành danh toại, tiền tài mỹ mãn, con đường sự nghiệp tiến đến đỉnh cao, thời cơ tốt vẫn còn đón chờ, buôn bán được phát đạt giàu sang.

Quý bà Đinh Dậu thật thà

Hiền từ phúc hậu vể già giàu sang

Thiếu thời cơ cực gian nan

Trung niên phát đạt mở mang kinh tài

Duyên tình số phận cùng ai

Do trời chỉ định để ai chối từ

Cuộc đời ảo mộng thật hư

Giàu sang tiền bạc lại dư hơn người

Đón xuân năm mới vui tươi

Đón xuân hưởng lộc phúc trời ban cho.

Đầu năm nên cầu an giải hạn hay cúng sao, mỗi tháng vàọ ngày 27 âm lịch dùng 12 ngọn đèn, hoa quả, trà, quay mặt về hướng chính Đông mà khấn vái “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”. Mồng mội tết nên xuất hành hướng Đông Nam để nghênh tiếp Quý thần. Đi từ 1 đến 3 giờ sáng, tính theo giờ nơi cư ngụ.

Tháng giêng: Đầu năm hưởng tiền bạc phúc lộc, gia đình hạm phúc

Tháng hai: Xứng đáng mẹ hiền cao quý và thu nhập tiền tài cạo

Tháng ba : Chư phước tinh đem lại cuộc sống thật an nhàn

Tháng tư: Phúc đức cao đầy tiền tài mỹ mãn và đời sống hạnh phúc

Tháng năm: Tổn hao tiền tài, chớ khuếch trương buôn bán

Tháng sáu: Con cháu học hành thành công, quý bà sức khoẻ kém.

Tháng sáu nhuần: Long phụng hội tụ,gia đình cưới hỏi thật hạnh phúc

Tháng bảy :Nhiều ý kiến tốt trong việc kinh doanh thương mại

Tháng tám: Lo cưới hỏi cho con cháu mà gia đình tổn hao tiền

Tháng chín: Tin vui về người thân ở xa đem lại tiền bạc.

Tháng mười: Mọi công việc làm đều được thành công vẻ vang

Tháng mười một: Chớ tranh chấp mà hao tiền và buồn phiền.

Tháng chạp: Bản tánh tích vui chơi, bạn bè mến thương quý trọng.

Nói chung cuộc đòi của tuổi Đinh Dậu nữ mạng, quý bà hiền lương thật thà, trọng đạo lý và tình người, lấy chữ tín làm căn bản cho cuộc sóng hằng ngày, nhờ vậy mà được thành tựu trên mặt buôn bán, nhà cửa khang trang, bản số làm ra tiền rất nhiều, nhưng không thể tự mình tiêu xài một cách thoải mái được, chỉ chi tiêu cho việc chính nghĩa tu tạo nhà cửa mua bán điền trạch. Sơ niên đa tai ách, trung niên công danh sự nghiệp hanh thông tiền tài mỹ mãn, hậu vận giàu sang bạc vàng cấp phúc hậu phước tướng chi mạng.

Đinh Dậu nữ mạng hợp với tuổi Bính, Dần, Tuất – Khắc với tuổi Ất, Mão, Dậu.
Đinh Dậu nữ mạng hợp với màu xanh, đỏ – Khắc với màu đen, trắng.
* Chú ý: Các tháng trong năm là tháng âm lịch.

Hướng dẫn chi tiết đặt tên con theo hán tự

Ứng dụng đặt tên cho con dựa vào cách đặt tên con theo Hán Tự được chia làm ngũ cách hay 5 cách đó là: Thiên, Địa, Nhân, Tổng, Ngoại. Đây được gọi là Ngũ Cách, rất quan trọng trong việc đánh giá một cái tên là tốt (cát) hay xấu (hung). Ngũ cách được hình thành từ số nét của chữ trong Hán Tự Phồn Thể (do đó bạn chỉ áp dụng chính xác nếu tên được đặt theo Hán Tự Phồn Thể).

Ý nghĩa ngũ cách trong đặt tên con theo hán tự:

Thiên Cách: không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của thân chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp.
Nhân Cách: là trung tâm của lý số phẫu tượng tên người, có ảnh hưởng lớn nhất đối với cuộc đời con người về vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân
Địa Cách: chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên (từ 1-39 tuổi), vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận.
Ngoại Cách: cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao.
Tổng Cách: chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi trung niên đến tuổi già (từ 40 tuổi trở đi) vì vậy còn gọi là Tổng cách hậu vận.
Gợi ý 200 cái tên hay cho con gái sinh năm 2017

1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an
2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu
3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.
4. Trung Anh: trung thực, anh minh.
5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh
6. Vàng Anh: tên một loài chim
7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè
8. Lệ Băng: một khối băng đẹp
9. Tuyết Băng: băng giá
10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an.
11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh
12. Bảo Bình: bức bình phong quý
13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn
14. Sơn Ca: con chim hót hay
15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng
16. Bảo Châu: hạt ngọc quý
17. Ly Châu: viên ngọc quý
18. Minh Châu: viên ngọc sáng
19. Hương Chi: cành thơm
20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau
21. Liên Chi: cành sen
22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm
23. Mai Chi: cành mai
24 Phương Chi: cành hoa thơm
25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh
26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy
27. Hạc Cúc: tên một loài hoa
28. Nhật Dạ: ngày đêm
29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao
30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ
31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu
32. Vinh Diệu: vinh dự
33. Thụy Du: đi trong mơ
34. Vân Du: Rong chơi trong mây
35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh
36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều
37. Từ Dung: dung mạo hiền từ
38. Thiên Duyên: duyên trời
39. Hải Dương: đại dương mênh mông
40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời
41. Thùy Dương: cây thùy dương
42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên
43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh
44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp
45. Trúc Đào: tên một loài hoa
46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ
47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu
48. Hồng Giang: dòng sông đỏ
49. Hương Giang: dòng sông Hương
50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ.
51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa
52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp
53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý
54. Hoàng Hà: sông vàng
55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng
56. Ngân Hà: dải ngân hà
57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc
58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ
59. Việt Hà: sông nước Việt Nam
60. An Hạ: mùa hè bình yên
61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ
62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ
63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh
64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình
65. Thanh Hằng: trăng xanh
66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu
67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na
68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng
69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa
70. Kim Hoa: hoa bằng vàng
71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng
72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ
73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng
74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ
75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen
76. Đinh Hương: một loài hoa thơm
78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm
79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch
80. Liên Hương: sen thơm
81. Giao Hưởng: bản hòa tấu
82. Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh
83. An Khê: địa danh ở miền Trung
84. Song Kê: hai dòng suối
85. Mai Khôi: ngọc tốt
86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc
87. Thục Khuê: tên một loại ngọc
88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng
89. Vành Khuyên: tên loài chim
90. Bạch Kim: vàng trắng
91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ
92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng
93. Bích Lam: viên ngọc màu lam
94. Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm
95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm
96. Song Lam: màu xanh sóng đôi
97. Thiên Lam: màu lam của trời
98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ
99. Bảo Lan: hoa lan quý
100. Hoàng Lan: hoa lan vàng
101. Linh Lan: tên một loài hoa
102. Mai Lan: hoa mai và hoa lan
103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan
104. Phong Lan: hoa phong lan
105. Tuyết Lan: lan trên tuyết
106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước
107. Trúc Lâm: rừng trúc
108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ
109. Tùng Lâm: rừng tùng
110. Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt
111. Nhật Lệ: tên một dòng sông
112. Bạch Liên: sen trắng
113. Hồng Liên: sen hồng
114. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu
115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình
116. Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ
117. Thủy Linh: sự linh thiêng của nước
118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng
119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng
120. Hương Ly: hương thơm quyến rũ
121. Lưu Ly: một loài hoa đẹp
122. Tú Ly: khả ái
123. Bạch Mai: hoa mai trắng
124. Ban Mai: bình minh
125. Chi Mai: cành mai
126. Hồng Mai: hoa mai đỏ
127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc
128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày
129. Thanh Mai: quả mơ xanh
130. Yên Mai: hoa mai đẹp
131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ
132. Hoạ Mi: chim họa mi
133. Hải Miên: giấc ngủ của biển
134. Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu.
135. Bình Minh: buổi sáng sớm
136. Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu
137. Trà My: một loài hoa đẹp
138. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp
139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời
140. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái
141. Hằng Nga: chị Hằng
142. Thiên Nga: chim thiên nga
143. Tố Nga: người con gái đẹp
144. Bích Ngân: dòng sông màu xanh.
145. Kim Ngân: vàng bạc
146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm
147. Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho
148. Thảo Nghi: phong cách của cỏ
149. Bảo Ngọc: ngọc quý
150. Bích Ngọc: ngọc xanh
151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp
152. Kim Ngọc: ngọc và vàng
153. Minh Ngọc: ngọc sáng
154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp
155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi
156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh
157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng
158. Dạ Nguyệt: ánh trăng
159. Minh Nguyệt: trăng sáng
160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước
161. An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ
162. Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa
163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay
164. Mỹ Nhân: người đẹp
165. Gia Nhi: bé cưng của gia đình
166. Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình
167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ
168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo
169. Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ
170. Uyên Nhi: bé xinh đẹp
171. Yên Nhi: ngọn khói nhỏ
172. Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu
173. Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại
174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền
175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái
176. Hạnh Nhơn: đức hạnh
177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng
178. Kim Oanh: chim oanh vàng
179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng
180. Song Oanh: hai con chim oanh.
181. Vân Phi: mây bay
182. Thu Phong: gió mùa thu
183. Hải Phương: hương thơm của biển
184. Hoài Phương: nhớ về phương xa
185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa
186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm
187. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch
188. Vân Phương: vẻ đẹp của mây
189. Nhật Phương: hoa của mặt trời
190. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc
191. Nguyệt Quế: một loài hoa
192. Kim Quyên: chim quyên vàng
193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp
194. Tố Quyên: Loài chim quyên trắng
195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm
196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh
197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh
198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ
199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc
200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn.

Cùng Danh Mục:

Liên Quan Khác

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *